Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên; Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên; Trường hợp nâng hạng từ hạng từ bằng lái B1 lên hạng B2 cá nhân phải có thời gian lái xe ít nhất 1 năm và có 12.000km lái an toàn. Nâng hạng bằng lái từ B2 lên D bắt buộc yêu cầu bằng THCS và THPT. Trong trường hợp anh bị mất bằng THCS và THPT anh có thể về trường Hiện nay, trước nhu cầu học và thi lấy giấy phép lái xe ngày một tăng, Trung tâm đã được Sở GTVT Tỉnh Bình dương cấp Giấy phép đào tạo lái xe theo Quyết định số 3794/GP-SGTVT ngày 06/10/2020, được phép đào tạo: Hạng B1, B2, C, D, E với lưu lượng trên 1.000 học viên Điều kiện học lái xe hạng B2: - H ọc vấn: Bắt buộc phải biết nghe, đọc, nói, viết tiếng Việt Nam. - Độ tuổi để học lái xe hạng B2 là người từ 18 tuổi trở lên. - Tiêu chuẩn sức khỏe dành cho các ứng viên học, thi lấy giấy phép lái xe B2 đó là: 3. Kiểm tra tốt nghiệp cấp Chứng chỉ Sơ cấp. Nội dung kiểm tra gồm 4 phần: Lý thuyết; Thực hành lái xe tiến, lùi trong hình chữ chi; Thực hành lái xe trong hình tổng hợp; Thực hành lái xe trên đường. Thí sinh hoàn thành đạt cả 4 phần kiểm tra trên thì được cấp Chứng . Có bằng lái hạng B1 được 6 tháng nâng lên hạng B2 được hay không? Đào tạo nâng hạng bằng lái xe được quy định như thế nào? Bằng lái B2 được điều khiển các loại phương tiện nào? Chào anh chị ban biên tập. Tôi đã có bằng lái xe B1 được 6 tháng, bây giờ tôi muốn nâng bằng lái lên hạng B2 thì có được không? Có bằng lái hạng B1 được 6 tháng nâng lên hạng B2 được hay không? Đào tạo nâng hạng bằng lái xe được quy định như thế nào? Bằng lái B2 được điều khiển các loại phương tiện nào? Có bằng lái hạng B1 được 6 tháng nâng lên hạng B2 được hay không?Tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với người học lái xe như sau1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Đủ tuổi tính đến ngày dự sát hạch lái xe, sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như saua Hạng B1 số tự động lên B1 thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và km lái xe an toàn trở lên;b Hạng B1 lên B2 thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và km lái xe an toàn trở lên;c Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và km lái xe an toàn trở lên;d Hạng B2 lên D, C lên E thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và km lái xe an toàn trở Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở vậy, bạn có bằng lái hạng B1 được 6 tháng và không đủ điều kiện để nâng lên hạng B2. Để nâng lên hạng B2 bạn phải có thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và phải có lái xe an bằng lái hạng B1 được 6 tháng nâng lên hạng B2 Hình từ InternetĐào tạo nâng hạng bằng lái xe được quy định như thế nào?Tại Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định về đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe như sau1. Thời gian đào tạoa Hạng B1 số tự động lên B1 120 giờ thực hành 120;b Hạng B1 lên B2 94 giờ lý thuyết 44, thực hành lái xe 50;c Hạng B2 lên C 192 giờ lý thuyết 48, thực hành lái xe 144;d Hạng C lên D 192 giờ lý thuyết 48, thực hành lái xe 144;đ Hạng D lên E 192 giờ lý thuyết 48, thực hành lái xe 144;e Hạng B2 lên D 336 giờ lý thuyết 56, thực hành lái xe 280;g Hạng C lên E 336 giờ lý thuyết 56, thực hành lái xe 280;h Hạng B2, D, E lên F tương ứng 192 giờ lý thuyết 48, thực hành lái xe 144;i Hạng C, D, E lên FC 272 giờ lý thuyết 48, thực hành lái xe 224.2. Các môn kiểm traa Kiểm tra các môn học trong quá trình học;b Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng lên B1, B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;c Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng khi kết thúc khóa học gồm môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy trình sát hạch lái xe hạng Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạoa Chương trình và phân bổ thời gian đào tạoSỐ TTNỘI DUNGĐƠN VỊ TÍNHHẠNG GIẤY PHÉP LÁI XEB1 số tự động lên B1B1 lên B2B2 lên CC lên DD lên EB2, D, E lên FC, D, E lên FCB2 lên DC lên E1Pháp luật giao thông đường bộgiờ-16161616161620202Kiến thức mới về xe nâng hạnggiờ-88888883Nghiệp vụ vận tảigiờ-1688888884Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao phần mềm mô phỏng các tình huống giao thônggiờ-222222226Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tôgiờ12050144144144144224280280Trong đóTổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập láigiờ11545136136136136216270270Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô theo số học viên được quy định trên 01 xe tập láigiờ558888810107Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tôgiờ241018181818282828aSố giờ thực hành lái xe/01 học viêngiờ23917171717272727Trong đóSố giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viêngiờ1347777101212Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viêngiờ10510101010171515bSố giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viêngiờ1111111118Số giờ học/01 học viên/khóa đào tạogiờ2454666666667684849Tổng số giờ một khóa họcgiờ12094192192192192272336336b Tổng thời gian khóa đào tạoSỐ TTNỘI DUNGĐƠN VỊ TÍNHHẠNG GIẤY PHÉP LÁI XEB1 số tự động lên B1B1 lên B2B2 lên CC lên DD lên EB2, D, E lên FC, D, E lên FCB2 lên DC lên E1Ôn và kiểm tra kết thúc khóa họcngày1222222222Số ngày thực họcngày1512242424243442423Số ngày nghỉ lễ, khai giảng, bế giảngngày2244444884Số ngày/khóa họcngày181630303030405252c Số học viên được quy định trên 01 xe tập lái đối với học nâng hạng B1 số tự động lên B1, B1 lên B2 là 05 học viên; B2 lên C, C lên D, D lên E, B2, D, E lên F là 08 học viên; B2 lên D, C lên E là 10 học Quy định về số km học thực hành lái xeSỐ TTNỘI DUNGĐƠN VỊ TÍNHHẠNG GIẤY PHÉP LÁI XEB1 số tự động lên B1B1 lên B2B2 lên CC lên DD lên EB2, D, E lên FC, D, E lên FCB2 lên DC lên E1Số km thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viênkm6020303030304052522Số km thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viênkm280130210210210210340328328Tổng số km thực hành lái xe/01 học viênkm340150240240240240380380380Trên đây là quy định pháp luật về đào tạo nâng hạng giấy phép lái lái B2 được điều khiển các loại phương tiện nào?Tại khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đâya Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới kg;b Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng khoản 5, 6 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đâya Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;b Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới kg;c Ô tô dùng cho người khuyết Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đâya Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;b Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới kg;c Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới đó, hạng bằng lái B2 chỉ được phép điều khiển các phương tiện được nêu trên theo quy định của pháp trọng! Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nâng hạng giấy phép lái xe 145 lượt xem Lưu bài viết Bài viết này có hữu ích với bạn không? Giấy phép lái xe là loại giấy tờ quan trọng và cần thiết bắt buộc phải có khi cá nhân sử dụng các phương tiện giao thông. Khi đã có bằng lái xe rồi có thể nâng lên bằng lái xe khác hay không? Nếu được thì thủ tục nâng cấp bằng lái xe b1 lên b2 thì như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của ACC để hiểu rõ hơn về vấn đề trên nhé. Nâng cấp bằng lái xe B1 lên B2Kinh tế, xã hội ngày càng phát triển kéo theo sự nâng cao về mức sống của con người. Mức thu nhập của người dân được cải thiện dần ổn định và tạo ra nguồn dư giả nhiều hơn. Vì thế mà những nhu cầu về mua xe ô tô và học lái xe cũng ngày càng nhiều. Để có thể tự mình điều khiển phương tiện giao thông một cách an toàn và hợp pháp mà không cần thuê người lái, người dân phải học lái xe và thi để được cấp giấy phép lái xe. Khi sở hữu bằng lái xe ô tô hạng B1, người điều khiển chỉ được phép điều khiển các loại xe ô tô số tự động từ 4 – 9 chỗ ngồi và các loại ô tô tải dưới 3,5 tấn. Tuy nhiên, người sở hữu giấy phép lái xe hạng B1 không được phép kinh doanh các hoạt động vận tải dịch khi đó, chủ sở hữu giấy phép lái xe hạng B2 có thể tham gia vào hành nghề lái xe dịch vụ, điều này giúp họ có cơ hội nâng cao được mức thu nhập cho bản thân. Cũng vì lý do có thêm nhiều cơ hội phát triển kinh tế, nhiều người đã lựa chọn nâng hạng giấy phép lái xe B1 lên B2. Do đó, nhu cầu nâng cấp bằng lái b1 lên b2 ngày càng nhiều. Việc nâng cấp bằng lái xe b1 lên b2 là nhu cầu đang ngày càng trở lên phổ biến. Việc nâng hạng giấy phép lái xe sẽ giúp cho người điều khiển phương tiện có nhiều cơ hội hơn trong việc điều khiển các loại xe ô tô và kinh doanh dịch vụ vận tải2. Điểm khác nhau giữa bằng lái xe B1 và B2Bạn đọc có thể tham khảo điểm khác nhau giữa bằng lái xe b1 và b2 qua bài viết của hết, giữa bằng lái xe hạng B1 và B2 đều có chung một đặc điểm đó chính là cả 2 loại bằng này đều cho phép người sở hữu điều khiển những loại ô tô chở người từ 4 chỗ đến 9 chỗ ngồi đã bao gồm ghế lái. Và các loại xe ô tô tải có tải trọng dưới hai loại giấy phép lái xe này đều có thời hạn sử dụng là 10 nhiên, vẫn có những điểm khác nhau như sau– Bằng lái xe B1 cấp cho người lái chỉ được phép lái các xe số tự động và không được phép sử dụng bằng lái xe để hành nghề kinh doanh lái xe dịch vụ.– Bằng lái xe B2 cho phép người sở hữu điều khiển các loại xe ô tô ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới các loại xe được quy định trong giấy phép lái xe hạng lý do tính chất sử dụng hai bằng lái xe này có những điểm khác nhau, nên nhiều người muốn nâng cấp bằng lái xe b1 lên b2 để có thể lái các xe ô tô số sàn và tham gia kinh doanh vận Những quy định về việc nâng bằng lái xe B1 lên Điều kiện để nâng cấp bằng lái xe b1 lên b2Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt đủ 18 tuổi trở bảo về sức khỏe tốt, không bị mắc các bệnh về dị tật, thần kinh,…Giấy phép lái xe hạng B1 vẫn còn thời hạn sử dụng. Có thời gian hành nghề lái xe 01 năm và km lái xe đường trường an Chuẩn bị hồ sơ nâng cấp bằng lái xe b1 lên b2Theo Khoản 2, Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về hồ sơ của người học lái xe bao gồmĐơn đề nghị học lái xe, thi sát hạch để nâng cấp bằng lái xe từ b1 lên b2 06 ảnh 3×4 nền xanh, áo trắng. Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu còn thời hạn ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp. Giấy khám sức khỏe phải có dấu giáp lai của cơ sở y tế đến khám. Mỗi hạng mục khám phải có chữ ký của bác sĩ chuyên khoa. Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn. Với bản khai này, bạn cần phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính chân thật của những nội dung trong bản khai. Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên. Xuất trình bản chính khi đi thi sát hạch.Bản sao giấy phép lái xe hạng B1 vẫn còn thời hạn sử dụng. Xuất trình bản chính khi dự thi sát hạch.Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định, người lái xe sẽ nộp bộ hồ sơ này đến cơ sở đào tạo để được xét nâng hạng giấy phép lái xe hạng đây là toàn bộ nội dung trả lời cho thắc mắc liên quan đến vấn đề nâng cấp bằng lái xe b1 lên b2 mà chúng tôi cung cấp cho quý bạn đọc tham khảo. Nếu có bất cứ vấn đề vướng mắc pháp lý liên quan cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để được hỗ trợGmail info ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin Nâng hạng bằng lái xe B1 lên B2 đang ngày càng trở lên phổ biến. Việc nâng hạng giấy phép lái xe sẽ giúp cho người điều khiển phương tiện có nhiều cơ hội hơn trong việc điều khiển các loại xe ô tô và kinh doanh dịch vụ vận tải. Để được nâng hạng giấy phép lái xe từ B1 lên B2, người lái xe cần phải đáp ứng những điều kiện gì? Hồ sơ thủ tục đăng ký thi sát hạch nâng hạng bằng lái như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp ngay trong bài viết dưới đây. Nhu cầu nâng hạng bằng lái xe B1 lên B2 Ngày nay, đời sống của con người đang ngày càng được cải thiện. Nền kinh tế phát triển, nâng cao mức thu nhập của người dân. Vì thế nhu cầu mua xe ô tô và học lái xe ô tô cũng ngày càng nhiều. Người dân học bằng lái xe ô tô để có thể tự mình điều khiển phương tiện giao thông mà không cần thuê người lái. Bên cạnh đó, có nhiều người học lái xe ô tô để tham gia vào các hoạt động kinh doanh vận tải, cải thiện kinh tế. Đối với bằng lái xe ô tô hạng B1, người điều khiển chỉ được phép điều khiển các loại xe ô tô số tự động từ 4 – 9 chỗ ngồi và các loại ô tô tải dưới 3,5 tấn. Tuy nhiên, người sở hữu giấy phép lái xe hạng B1 không được phép kinh doanh các hoạt động vận tải dịch vụ. Để có thêm nhiều cơ hội phát triển kinh tế, nhiều người đã lựa chọn nâng hạng giấy phép lái xe B1 lên B2. Khi sở hữu giấy phép lái xe hạng B2, chủ điều khiển phương tiện có thể tham gia vào hành nghề lái xe dịch vụ. Giúp nâng cao được mức thu nhập cho bản thân. Từ đó nhu cầu nâng hạng bằng lái xe ô tô hạng B1 lên B2 ngày càng nhiều. Điểm khác nhau giữa bằng lái xe B1 và B2 Trước hết, giấy phép lái xe hạng B1 và B2 đều có chung một đặc điểm đó chính là cả 2 loại bằng này đều cho phép người sở hữu điều khiển những loại ô tô chở người từ 4 chỗ đến 9 chỗ ngồi đã bao gồm ghế lái. Và các loại xe ô tô tải có tải trọng dưới Cả hai loại giấy phép lái xe này đều có thời hạn sử dụng là 10 năm. Tuy nhiên, bằng lái xe hạng B1 và B2 vẫn có những điểm khác nhau như – Bằng lái xe B1 cấp cho người lái chỉ được phép lái các xe số tự động và không được phép sử dụng bằng lái xe để hành nghề kinh doanh lái xe dịch vụ. – Bằng lái xe B2 cho phép người sở hữu điều khiển các loại xe ô tô ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới các loại xe được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1. Do tính chất sử dụng hai bằng lái xe này khác nhau, nên nhiều người đã có bằng lái xe hạng B1 vẫn muốn nâng cấp lên bằng lái xe hạng B2 để có thể lái các xe ô tô số sàn và tham gia kinh doanh vận tải. Quy định về việc nâng bằng lái xe B1 lên B2 Điều kiện để nâng hạng bằng lái xe B1 lên B2 – Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. – Đã đủ 18 tuổi trở lên. – Có sức khỏe tốt, không bị mắc các bệnh về dị tật, thần kinh,… – Giấy phép lái xe hạng B1 vẫn còn thời hạn sử dụng. – Có thời gian hành nghề lái xe 01 năm và km lái xe đường trường an toàn. Hồ sơ nâng hạng bằng lái xe B1 lên B2 Theo Khoản 2, Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về hồ sơ của người học lái xe bao gồm – Đơn đề nghị học lái xe, thi sát hạch để nâng hạng giấy phép lái xe từ B1 lên B2. – 06 ảnh 3×4 nền xanh, áo trắng. – Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu còn thời hạn ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. – Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp. Giấy khám sức khỏe phải có dấu giáp lai của cơ sở y tế đến khám. Mỗi hạng mục khám phải có chữ ký của bác sĩ chuyên khoa. – Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn. Với bản khai này, bạn cần phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính chân thật của những nội dung trong bản khai. – Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên. Xuất trình bản chính khi đi thi sát hạch. – Bản sao giấy phép lái xe hạng B1 vẫn còn thời hạn sử dụng. Xuất trình bản chính khi dự thi sát hạch. Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định, người lái xe sẽ nộp bộ hồ sơ này đến cơ sở đào tạo để được xét nâng hạng giấy phép lái xe hạng B2. Chi phí nâng hạng bằng lái xe B1 lên B2 Chi phí học lái xe Khi đăng ký khóa thi nâng hạng giấy phép lái xe từ B1 lên B2. Người học cần phải chuẩn bị các loại chi phí như chi phí đào tạo lái xe B2 và lệ phí thi. Chi phí nâng hạng giấy phép lái xe hạng từ hạng B1 lên B2 dao động khoảng 4 triệu đến 7,5 triệu đồng. Tùy vào mỗi trung tâm đào tạo sẽ có mức phí đào tạo khác nhau. Tại Trung tâm dạy nghề, đào tạo và sát hạch lái xe thuộc Học viện cảnh sát nhân dân, học phí trọn gói là Vnđ/ học viên. Học phí đã bao gồm hồ sơ đăng ký, học lý thuyết, thực hành, học 1 thầy 1 trò, xe tập lái, sân tập, xăng xe. Trong quá trình học, học viên sẽ không phải mất thêm bất kỳ chi phí phát sinh nào khác.

nâng hạng b1 lên b2